Bài 13: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – Lịch sử Trung Quốc

Trong bài 13: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Lịch sử Trung Quốc”, học sinh sẽ được mở rộng vốn từ vựng liên quan đến lịch sử, chính trị, văn hóa và xã hội Trung Quốc với hơn 40 từ mới mang tính học thuật cao như “统一”, “朝代”, “改革”, “贡献”, “制度”, v.v.

Về ngữ pháp, học sinh sẽ nắm được cách sử dụng các cấu trúc quan trọng như:

  • “之一” để nêu một phần trong tổng thể;
  • “然而” để thể hiện sự chuyển ý trong văn viết;
  • “直到/直至” để nhấn mạnh thời gian kéo dài;
  • “为” dùng trong câu bị động và xác định vai trò;
  • “以及” để nối các yếu tố song song trong câu.

Bài học giúp học sinh rèn luyện tư duy phản biện, đối chiếu giữa các thời kỳ lịch sử, hiểu được sự vận động liên tục của xã hội Trung Quốc qua từng thời điểm, từ đó nâng cao khả năng cảm thụ văn hóa và lịch sử trong học tập ngôn ngữ.

← Xem lại Bài 12: Boya Trung Cấp 1 Tập 2

→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây

Dưới đây là phân tích chi tiết nội dung bài học các phần từ vựng, ngữ pháp, hội thoại đầy đủ chữ Hán, phiên âm, dịch nghĩa:

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 文字 /wénzì/【danh từ】văn tự – văn tự

古代文字很有意思。
(Gǔdài wénzì hěn yǒuyìsi.)
→ Chữ viết cổ rất thú vị.

中国有文字记载的历史有四千多年。
(Zhōngguó yǒu wénzì jìzǎi de lìshǐ yǒu sìqiān duō nián.)
→ Trung Quốc có lịch sử ghi chép bằng văn tự hơn 4000 năm.

2. 记录 /jìlù/【động từ】kí lục – ghi lại

这本书记录了他一生的经历。
(Zhè běn shū jìlù le tā yì shēng de jīnglì.)
→ Cuốn sách này ghi lại những trải nghiệm cả đời của ông ấy.

今天下午的开会由小王负责记录会议内容。
(Jīntiān xiàwǔ de kāihuì yóu Xiǎo Wáng fùzé jìlù huìyì nèiróng.)
→ Buổi họp chiều nay do Tiểu Vương phụ trách ghi lại nội dung.

3. ……之一 /zhīyī/【trợ từ】… chi nhất – một trong …

他是我们班最聪明的学生之一。
(Tā shì wǒmen bān zuì cōngmíng de xuéshēng zhī yī.)
→ Cậu ấy là một trong những học sinh thông minh nhất lớp tôi.

北京是世界著名的城市之一。
(Běijīng shì shìjiè zhùmíng de chéngshì zhī yī.)
→ Bắc Kinh là một trong những thành phố nổi tiếng nhất thế giới.

4. 勇敢 /yǒnggǎn/【tính từ】dũng cảm – dũng cảm

他是个勇敢的消防员。
(Tā shì gè yǒnggǎn de xiāofángyuán.)
→ Anh ấy là một lính cứu hỏa dũng cảm.

她勇敢地站起来说出了真相。
(Tā yǒnggǎn de zhàn qǐlái shuō chū le zhēnxiàng.)
→ Cô ấy dũng cảm đứng dậy nói ra sự thật.

5. /chēng/【động từ】xưng – gọi

他称这幅画为“梦境”。
(Tā chēng zhè fú huà wèi “mèngjìng”.)
→ Anh ta gọi bức tranh này là “Giấc mộng”.

中国古代人称皇帝为“天子”。
(Zhōngguó gǔdài rén chēng huángdì wèi “tiānzǐ”.)
→ Người xưa Trung Quốc gọi hoàng đế là “Thiên tử”.

6. 祖先 /zǔxiān/【danh từ】tổ tiên – tổ tiên

我们要尊重自己的祖先。
(Wǒmen yào zūnzhòng zìjǐ de zǔxiān.)
→ Chúng ta phải tôn trọng tổ tiên của mình.

祖先的智慧给我们留下了很多宝贵的文化遗产。
(Zǔxiān de zhìhuì gěi wǒmen liú xià le hěn duō bǎoguì de wénhuà yíchǎn.)
→ Trí tuệ của tổ tiên để lại cho chúng ta nhiều di sản văn hóa quý báu.

7. 有关 /yǒuguān/【động từ】hữu quan – có liên quan

这个问题和环境保护有关。
(Zhè gè wèntí hé huánjìng bǎohù yǒuguān.)
→ Vấn đề này có liên quan đến việc bảo vệ môi trường.

他的话和这件事没有任何有关。
(Tā de huà hé zhè jiàn shì méiyǒu rènhé yǒuguān.)
→ Lời anh ấy nói không liên quan gì đến chuyện này cả.

8. 传说 /chuánshuō/【danh từ】truyền thuyết – truyền thuyết

有一个关于长城的传说很有趣。
(Yǒu yí gè guānyú Chángchéng de chuánshuō hěn yǒuqù.)
→ Có một truyền thuyết về Vạn Lý Trường Thành rất thú vị.

那是一个古老的传说,没有人知道是真是假。
(Nà shì yí gè gǔlǎo de chuánshuō, méiyǒu rén zhīdào shì zhēn shì jiǎ.)
→ Đó là một truyền thuyết cổ xưa, không ai biết thật hay giả.

9. 世纪 /shìjì/【danh từ】thế kỷ – thế kỷ

我们生活在21世纪。
(Wǒmen shēnghuó zài èrshíyī shìjì.)
→ Chúng ta đang sống ở thế kỷ 21.

20世纪发生了很多重要的历史事件。
(Èrshí shìjì fāshēng le hěn duō zhòngyào de lìshǐ shìjiàn.)
→ Thế kỷ 20 đã xảy ra nhiều sự kiện lịch sử quan trọng.

10. 建立 /jiànlì/【động từ】kiến lập – thành lập, thiết lập

中国在1949年建立了中华人民共和国。
(Zhōngguó zài yījiǔsìjiǔ nián jiànlì le Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó.)
→ Trung Quốc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào năm 1949.

我们打算建立一个新的学生会组织。
(Wǒmen dǎsuàn jiànlì yí gè xīn de xuéshēnghuì zǔzhī.)
→ Chúng tôi dự định thành lập một tổ chức hội sinh viên mới.

11. 时期 /shíqī/【danh từ】thời kỳ – thời kì

他在留学时期结识了很多朋友。
(Tā zài liúxué shíqī jiéshí le hěn duō péngyǒu.)
→ Trong thời gian du học, anh ấy đã kết bạn với rất nhiều người.

青春时期是人一生中最美好的阶段。
(Qīngchūn shíqī shì rén yìshēng zhōng zuì měihǎo de jiēduàn.)
→ Tuổi thanh xuân là giai đoạn đẹp nhất trong đời người.

12. 战争 /zhànzhēng/【danh từ】chiến tranh – chiến tranh

战争带来了无数的痛苦和破坏。
(Zhànzhēng dàilái le wúshù de tòngkǔ hé pòhuài.)
→ Chiến tranh mang đến vô vàn đau khổ và tàn phá.

我们要珍惜和平,不要让战争再次发生。
(Wǒmen yào zhēnxī hépíng, bú yào ràng zhànzhēng zàicì fāshēng.)
→ Chúng ta nên trân trọng hòa bình, đừng để chiến tranh tái diễn.

13. 力量 /lìliàng/【danh từ】lực lượng – sức mạnh

团结就是力量。
(Tuánjié jiù shì lìliàng.)
→ Đoàn kết là sức mạnh.

爱是最伟大的力量。
(Ài shì zuì wěidà de lìliàng.)
→ Tình yêu là sức mạnh vĩ đại nhất.

14. 强大 /qiángdà/【tính từ】cường đại – mạnh mẽ, to lớn

中国正在成为一个强大的国家。
(Zhōngguó zhèngzài chéngwéi yí gè qiángdà de guójiā.)
→ Trung Quốc đang trở thành một quốc gia hùng mạnh.

强大的内心能帮助你战胜困难。
(Qiángdà de nèixīn néng bāngzhù nǐ zhànshèng kùnnán.)
→ Nội tâm mạnh mẽ có thể giúp bạn vượt qua khó khăn.

15. 然而 /rán’ér/【liên từ】nhiên nhi – vậy mà, nhưng

他努力工作,然而收入并不高。
(Tā nǔlì gōngzuò, rán’ér shōurù bìng bù gāo.)
→ Anh ấy làm việc rất chăm chỉ, nhưng thu nhập lại không cao.

天气预报说今天会下雨,然而却是个晴天。
(Tiānqì yùbào shuō jīntiān huì xiàyǔ, rán’ér què shì gè qíngtiān.)
→ Dự báo thời tiết nói hôm nay sẽ mưa, vậy mà trời lại nắng đẹp.

16. /pī/【lượng từ】phê – lô (lượng từ)

这批货已经送到了。
(Zhè pī huò yǐjīng sòng dào le.)
→ Lô hàng này đã được giao đến rồi.

学校新进了一批图书。
(Xuéxiào xīnjìn le yì pī túshū.)
→ Trường vừa nhập một lô sách mới.

17. 军事 /jūnshì/【danh từ】quân sự – quân sự

他在军校学习军事管理。
(Tā zài jūnxiào xuéxí jūnshì guǎnlǐ.)
→ Anh ấy học quản lý quân sự tại trường sĩ quan.

这个国家的军事力量非常强大。
(Zhège guójiā de jūnshì lìliàng fēicháng qiángdà.)
→ Sức mạnh quân sự của quốc gia này rất lớn.

18. 外交 /wàijiāo/【danh từ】ngoại giao – ngoại giao

外交关系对国家发展非常重要。
(Wàijiāo guānxì duì guójiā fāzhǎn fēicháng zhòngyào.)
→ Quan hệ ngoại giao rất quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia.

他从事外交工作多年了。
(Tā cóngshì wàijiāo gōngzuò duō nián le.)
→ Anh ấy đã làm công tác ngoại giao nhiều năm.

19. /bài/【động từ】bại – bại, thua

这场比赛我们失败了。
(Zhè chǎng bǐsài wǒmen shībài le.)
→ Chúng tôi đã thua trong trận đấu này.

他从失败中吸取了教训。
(Tā cóng shībài zhōng xīqǔ le jiàoxùn.)
→ Anh ấy đã rút ra bài học từ thất bại.

20. 统一 /tǒngyī/【động từ】thống nhất – thống nhất

国家最终实现了统一。
(Guójiā zuìzhōng shíxiàn le tǒngyī.)
→ Cuối cùng đất nước đã được thống nhất.

这个公司的管理制度已经统一。
(Zhège gōngsī de guǎnlǐ zhìdù yǐjīng tǒngyī.)
→ Hệ thống quản lý của công ty này đã được thống nhất.

21. 贡献 /gòngxiàn/【danh từ】cống hiến – cống hiến

他为教育事业做出了巨大贡献。
(Tā wèi jiàoyù shìyè zuòchū le jùdà gòngxiàn.)
→ Anh ấy đã có những cống hiến to lớn cho sự nghiệp giáo dục.

我们要感谢那些默默贡献的人。
(Wǒmen yào gǎnxiè nàxiē mòmò gòngxiàn de rén.)
→ Chúng ta nên biết ơn những người âm thầm cống hiến.

22. 货币 /huòbì/【danh từ】hóa tệ – tiền tệ

人民币是中国的法定货币。
(Rénmínbì shì Zhōngguó de fǎdìng huòbì.)
→ Nhân dân tệ là đồng tiền chính thức của Trung Quốc.

各国的货币汇率经常变动。
(Gèguó de huòbì huìlǜ jīngcháng biàndòng.)
→ Tỷ giá tiền tệ của các quốc gia thường xuyên thay đổi.

23. /jiàn/【động từ】kiến – xây, xây dựng

我们打算在郊区建一所新学校。
(Wǒmen dǎsuàn zài jiāoqū jiàn yì suǒ xīn xuéxiào.)
→ Chúng tôi dự định xây một ngôi trường mới ở ngoại ô.

他们刚刚在村里建了一个新桥。
(Tāmen gānggāng zài cūn lǐ jiàn le yí gè xīn qiáo.)
→ Họ vừa mới xây một cây cầu mới trong làng.

24. 连接 /liánjiē/【động từ】liên tiếp – nối liền

这条公路连接着两个重要的城市。
(Zhè tiáo gōnglù liánjiē zhe liǎng gè zhòngyào de chéngshì.)
→ Con đường này nối liền hai thành phố quan trọng.

网络将世界各地的人连接在一起。
(Wǎngluò jiāng shìjiè gèdì de rén liánjiē zài yìqǐ.)
→ Internet kết nối con người từ khắp nơi trên thế giới.

25. 巩固 /gǒnggù/【động từ】củng cố – củng cố

你需要巩固你学到的知识。
(Nǐ xūyào gǒnggù nǐ xué dào de zhīshi.)
→ Bạn cần củng cố những kiến thức đã học.

老师安排了复习来巩固学生的语法。
(Lǎoshī ānpái le fùxí lái gǒnggù xuéshēng de yǔfǎ.)
→ Giáo viên đã sắp xếp ôn tập để củng cố ngữ pháp cho học sinh.

26. /shā/【động từ】sát – giết

那个士兵在战斗中杀了敌人。
(Nà gè shìbīng zài zhàndòu zhōng shā le dírén.)
→ Người lính ấy đã giết kẻ thù trong chiến đấu.

他因杀人而被判刑。
(Tā yīn shārén ér bèi pànxíng.)
→ Anh ta bị kết án vì tội giết người.

27. 知识分子 /zhīshi fènzǐ/【danh từ】tri thức phân tử – phần tử trí thức

他是一个受人尊敬的知识分子。
(Tā shì yí gè shòu rén zūnjìng de zhīshi fènzǐ.)
→ Anh ấy là một trí thức được mọi người kính trọng.

在社会发展中,知识分子起着重要作用。
(Zài shèhuì fāzhǎn zhōng, zhīshi fènzǐ qǐzhe zhòngyào zuòyòng.)
→ Trong sự phát triển xã hội, giới trí thức đóng vai trò quan trọng.

28. 大量 /dàliàng/【danh từ】đại lượng – lượng lớn

最近有大量游客来到这个城市。
(Zuìjìn yǒu dàliàng yóukè lái dào zhè gè chéngshì.)
→ Gần đây có rất nhiều du khách đến thành phố này.

我们需要准备大量的材料。
(Wǒmen xūyào zhǔnbèi dàliàng de cáiliào.)
→ Chúng tôi cần chuẩn bị một lượng lớn tài liệu.

29. 议论 /yìlùn/【động từ】nghị luận – bàn luận

大家都在议论那个新来的老师。
(Dàjiā dōu zài yìlùn nà gè xīn lái de lǎoshī.)
→ Mọi người đang bàn luận về thầy giáo mới đến.

不要在背后议论别人。
(Bú yào zài bèihòu yìlùn biérén.)
→ Đừng bàn tán sau lưng người khác.

30. 人物 /rénwù/【danh từ】nhân vật – nhân vật

这本书讲述了几个历史人物的故事。
(Zhè běn shū jiǎngshù le jǐ gè lìshǐ rénwù de gùshì.)
→ Cuốn sách này kể về câu chuyện của một vài nhân vật lịch sử.

他是一个很有影响力的人物。
(Tā shì yí gè hěn yǒu yǐngxiǎng lì de rénwù.)
→ Anh ấy là một nhân vật có sức ảnh hưởng lớn.

31. 朝代 /cháodài/【danh từ】triều đại – triều đại

中国历史上有很多著名的朝代。
(Zhōngguó lìshǐ shàng yǒu hěn duō zhùmíng de cháodài.)
→ Trong lịch sử Trung Quốc có nhiều triều đại nổi tiếng.

唐朝是中国文化最辉煌的朝代之一。
(Tángcháo shì Zhōngguó wénhuà zuì huīhuáng de cháodài zhī yī.)
→ Nhà Đường là một trong những triều đại rực rỡ nhất của văn hóa Trung Quốc.

32. 封建 /fēngjiàn/【tính từ】phong kiến – phong kiến

封建社会有很多不公平的制度。
(Fēngjiàn shèhuì yǒu hěn duō bù gōngpíng de zhìdù.)
→ Xã hội phong kiến có rất nhiều chế độ bất công.

那是一个封建思想很重的年代。
(Nà shì yí gè fēngjiàn sīxiǎng hěn zhòng de niándài.)
→ Đó là một thời kỳ mang nặng tư tưởng phong kiến.

33. /zhí/【trạng từ】trực – thẳng một mạch

火车从北京直开到上海。
(Huǒchē cóng Běijīng zhí kāi dào Shànghǎi.)
→ Tàu chạy thẳng từ Bắc Kinh đến Thượng Hải.

他直奔办公室找经理。
(Tā zhí bèn bàngōngshì zhǎo jīnglǐ.)
→ Anh ấy đi thẳng đến văn phòng tìm giám đốc.

34. 买卖 /mǎimài/【danh từ】mãi mại – mua bán

他家世代做买卖,经营一家商店。
(Tā jiā shìdài zuò mǎimài, jīngyíng yì jiā shāngdiàn.)
→ Gia đình anh ấy nhiều đời làm buôn bán, điều hành một cửa hàng.

现在做国际买卖越来越方便了。
(Xiànzài zuò guójì mǎimài yuèláiyuè fāngbiàn le.)
→ Hiện nay làm ăn buôn bán quốc tế ngày càng thuận tiện.

35. 军队 /jūnduì/【danh từ】quân đội – quân đội

他参军后被分配到北方的军队。
(Tā cānjūn hòu bèi fēnpèi dào běifāng de jūnduì.)
→ Sau khi nhập ngũ, anh ấy được phân về quân đội miền Bắc.

这支军队纪律严明,训练有素。
(Zhè zhī jūnduì jìlǜ yánmíng, xùnliàn yǒusù.)
→ Đội quân này kỷ luật nghiêm ngặt, huấn luyện bài bản.

36. 战胜 /zhànshèng/【động từ】chiến thắng – chiến thắng

我们一定会战胜困难。
(Wǒmen yídìng huì zhànshèng kùnnán.)
→ Chúng ta nhất định sẽ vượt qua khó khăn.

他们在比赛中战胜了对手。
(Tāmen zài bǐsài zhōng zhànshèng le duìshǒu.)
→ Họ đã chiến thắng đối thủ trong trận đấu.

37. 制度 /zhìdù/【danh từ】chế độ – chế độ

这个公司的管理制度非常严格。
(Zhège gōngsī de guǎnlǐ zhìdù fēicháng yángé.)
→ Chế độ quản lý của công ty này rất nghiêm ngặt.

教育制度需要不断改革。
(Jiàoyù zhìdù xūyào bùduàn gǎigé.)
→ Chế độ giáo dục cần không ngừng cải cách.

38. 以及 /yǐjí/【liên từ】dĩ cập – và

他精通英语、法语以及德语。
(Tā jīngtōng Yīngyǔ, Fǎyǔ yǐjí Déyǔ.)
→ Anh ấy thông thạo tiếng Anh, Pháp và cả tiếng Đức.

会议讨论了预算问题以及项目进展。
(Huìyì tǎolùn le yùsuàn wèntí yǐjí xiàngmù jìnzhǎn.)
→ Cuộc họp đã thảo luận vấn đề ngân sách và tiến độ dự án.

39. 破坏 /pòhuài/【động từ】phá hoại – phá hoại

不要乱扔垃圾,破坏环境。
(Bùyào luàn rēng lājī, pòhuài huánjìng.)
→ Không được vứt rác bừa bãi, phá hoại môi trường.

战争给这座城市带来了巨大的破坏。
(Zhànzhēng gěi zhè zuò chéngshì dàilái le jùdà de pòhuài.)
→ Chiến tranh đã mang đến sự tàn phá lớn cho thành phố này.

40. 损失 /sǔnshī/【danh từ/động từ】tổn thất – tổn thất, thiệt hại

火灾造成了巨大的经济损失。
(Huǒzāi zàochéng le jùdà de jīngjì sǔnshī.)
→ Đám cháy đã gây ra tổn thất kinh tế nghiêm trọng.

我们公司因为疫情损失了很多客户。
(Wǒmen gōngsī yīnwèi yìqíng sǔnshī le hěn duō kèhù.)
→ Công ty chúng tôi đã mất nhiều khách hàng vì dịch bệnh.

41. 纠正 /jiūzhèng/【động từ】củ chính – sửa sai

老师纠正了我的发音错误。
(Lǎoshī jiūzhèng le wǒ de fāyīn cuòwù.)
→ Giáo viên đã sửa lỗi phát âm của tôi.

他马上纠正了刚才的说法。
(Tā mǎshàng jiūzhèng le gāngcái de shuōfǎ.)
→ Anh ấy lập tức sửa lại cách nói vừa rồi.

42. 实行 /shíxíng/【động từ】thực hành – thực hiện

中国实行计划生育政策多年。
(Zhōngguó shíxíng jìhuà shēngyù zhèngcè duō nián.)
→ Trung Quốc đã thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình trong nhiều năm.

公司决定下个月开始实行新制度。
(Gōngsī juédìng xià ge yuè kāishǐ shíxíng xīn zhìdù.)
→ Công ty quyết định thực hiện chế độ mới bắt đầu từ tháng sau.

43. 政策 /zhèngcè/【danh từ】chính sách – chính sách

国家出台了一项新的教育政策。
(Guójiā chūtái le yí xiàng xīn de jiàoyù zhèngcè.)
→ Nhà nước ban hành một chính sách giáo dục mới.

政府的经济政策影响了很多行业。
(Zhèngfǔ de jīngjì zhèngcè yǐngxiǎng le hěn duō hángyè.)
→ Chính sách kinh tế của chính phủ ảnh hưởng đến nhiều ngành nghề.

44. 进入 /jìnrù/【động từ】tiến nhập – vào, đi vào, bước vào

学生们陆续进入了教室。
(Xuéshēngmen lùxù jìnrù le jiàoshì.)
→ Học sinh lần lượt bước vào lớp học.

她已经进入了工作状态。
(Tā yǐjīng jìnrù le gōngzuò zhuàngtài.)
→ Cô ấy đã vào trạng thái làm việc.

Tên riêng

  1. 黄河 /Huáng Hé/ : Hoàng Hà
  2. 长江 /Cháng Jiang/ : Trường Giang
  3. 黄帝 /Huángdì/ : Hoàng Đế
  4. 夏朝 /Xiàcháo/ : Nhà Hạ
  5. 商朝 /Shāngcháo/ : Nhà Thương
  6. 西周 /Xīzhōu/ : Tây Chu
  7. 春秋 /Chūnqiū/ : Xuân Thu
  8. 战国 /Zhànguó/ : Chiến Quốc
  9. 孔子 /Kǒngzǐ/ : Khổng Tử
  10. 孙子 /Sūnzǐ/ : Tôn Tử
  11. 孟子 /Mèngzǐ/ : Mạnh Tử
  12. 秦朝 /Qíncháo/ : Nhà Tần
  13. 汉(朝) /Han(cháo)/ : Nhà Hán
  14. 三国 /Sānguó/ : Tam Quốc
  15. 唐(朝) /Táng(cháo)/ : Nhà Đường
  16. 宋(朝) /Sòng(cháo)/ : Nhà Tống
  17. 元(朝) /Yuán(cháo)/ : Nhà Nguyên
  18. 长安 /Cháng’ān/ : Trường An
  19. 唐人街 /Tángrénjiē/ : Đường nhân (khu phố người Hoa)
  20. 抗日战争 /Kàng Rì Zhànzhēng/ : Kháng chiến chống Nhật
  21. 中国共产党 /Zhōngguó Gongchǎndǎng/ : Đảng Cộng sản Trung Quốc
  22. 中国国民党 /Zhōngguó Guómíndǎng/ : Quốc Dân Đảng Trung Quốc
  23. 国内战争 /Guónèi Zhànzhēng/ : Nội chiến
  24. 中华人民共和国 /Zhōnghuá Rénmín Gonghéguó/ : Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hòa

Ngữ pháp

一。之一 – Một trong (…những người/vật đã nhắc đến)

Chỉ một thành viên trong số người/vật được đề cập trước đó.

Ví dụ:

  1. 中国历史悠久,是世界上最古老的国家之一。
    Zhōngguó lìshǐ yōujiǔ, shì shìjiè shàng zuì gǔlǎo de guójiā zhī yī.
    → Lịch sử Trung Quốc lâu đời, là một trong những quốc gia cổ xưa nhất thế giới.
  2. 直到现在,秦始皇还是人们议论得最多的历史人物之一。
    Zhídào xiànzài, Qín Shǐhuáng hái shì rénmen yìlùn de zuì duō de lìshǐ rénwù zhī yī.
    → Cho đến nay, Tần Thủy Hoàng vẫn là một trong những nhân vật lịch sử được bàn luận nhiều nhất.
  3. 唐朝是中国古代历史上经济、政治和文化最发达的时期之一。
    Tángcháo shì Zhōngguó gǔdài lìshǐ shàng jīngjì, zhèngzhì hé wénhuà zuì fādá de shíqī zhī yī.
    → Nhà Đường là một trong những thời kỳ phát triển nhất về kinh tế, chính trị và văn hóa trong lịch sử Trung Quốc cổ đại.
  4. 中国南方有很多漂亮的小镇,周庄就是其中之一。
    Zhōngguó nánfāng yǒu hěn duō piàoliang de xiǎozhèn, Zhōuzhuāng jiù shì qízhōng zhī yī.
    → Ở miền nam Trung Quốc có rất nhiều thị trấn đẹp, Châu Trang là một trong số đó.

二。 然而 – Thế nhưng, tuy nhiên

Dùng để biểu thị sự chuyển ý, trái ngược hoặc bổ sung giới hạn nội dung trước đó. Thường dùng trong văn viết.

Ví dụ:

  1. 春秋战国时期因为战争频繁,所以社会很不稳定,然而,也因此出现了一大批著名的政治家、思想家、军事家和实业家。
    Chūnqiū Zhànguó shíqī yīnwèi zhànzhēng pínfán, suǒyǐ shèhuì hěn bù wěndìng, rán’ér, yě yīncǐ chūxiàn le yī dà pī zhùmíng de zhèngzhìjiā, sīxiǎngjiā, jūnshìjiā hé shíyèjiā.
    → Thời kỳ Xuân Thu Chiến Quốc do chiến tranh liên miên nên xã hội không ổn định, tuy nhiên, cũng vì thế mà xuất hiện rất nhiều nhà chính trị, tư tưởng, quân sự và kinh doanh nổi tiếng.
  2. 春秋时期中国历史的发展做出了很多贡献,然而,一般人对秦始皇的印象更是他非常残酷。
    Chūnqiū shíqī Zhōngguó lìshǐ de fāzhǎn zuò chūle hěn duō gòngxiàn, rán’ér, yībān rén duì Qín Shǐhuáng de yìnxiàng gèng shì tā fēicháng cánkù.
    → Thời Xuân Thu đã đóng góp nhiều cho sự phát triển lịch sử TQ, nhưng người ta thường nhớ Tần Thủy Hoàng vì sự tàn nhẫn.
  3. 虽然人们的生活条件有了很大的提高,然而许多小年轻却没有感到幸福。
    Suīrán rénmen de shēnghuó tiáojiàn yǒule hěn dà de tígāo, rán’ér xǔduō xiǎo niánqīng què méiyǒu gǎndào xìngfú.
    → Mặc dù điều kiện sống đã tốt hơn nhiều, nhưng nhiều bạn trẻ vẫn không cảm thấy hạnh phúc.

三。 直到、直至 – Cho đến, mãi đến khi…

Biểu thị hành vi/trạng thái kéo dài tới một thời điểm nhất định hoặc phạm vi rộng.

Ví dụ:

  1. 直到现在,秦始皇还是人们议论得最多的历史人物之一。
    Zhídào xiànzài, Qín Shǐhuáng háishì rénmen yìlùn de zuìduō de lìshǐ rénwù zhī yī.
    → Cho đến nay, Tần Thủy Hoàng vẫn là một trong những nhân vật lịch sử được bàn tán nhiều nhất.
  2. 一些人,直至今天,一些国家还用“唐人”和“唐人街”这样的词语。
    Yīxiē rén, zhízhì jīntiān, yīxiē guójiā hái yòng “Tángrén” hé “Tángrénjiē” zhèyàng de cíyǔ.
    → Một số người, mãi đến hôm nay, một số nước vẫn dùng các từ như “người Đường”, “khu phố người Đường”.
  3. 春节是指每年春节的时候到亲人家喝酒,每天去一家,直到所有人家都去过才结束。
    Chūnjié shì zhǐ měinián Chūnjié de shíhòu dào qīnrén jiā hējiǔ, měitiān qù yī jiā, zhídào suǒyǒu rénjiā dōu qùguò cái jiéshù.
    → Tết là dịp phải đến từng nhà họ hàng uống rượu, mỗi ngày một nhà, cho đến khi đi hết mới kết thúc.

四。 为(wéi)– Là, bị, trở thành (trang trọng)

Dạng văn viết: động từ + 为 B hoặc A 被动词 为 B → Dùng khi A bị B tác động hoặc A trở thành B.

Ví dụ:

  1. 当时来华学习的日本人,学了结束以后就留在中国,人们称之为留学生。
    Dāngshí lái huá xuéxí de rìběn rén, xuéle jiéshù yǐhòu jiù liú zài zhōngguó, rénmen chēng zhī wéi liúxuéshēng.
    → Những người Nhật đến học ở TQ khi đó, học xong ở lại và được gọi là du học sinh.
  2. 这些被称为中国人的祖先。
    Zhèxiē bèi chēng wéi zhōngguó rén de zǔxiān.
    → Đây được coi là tổ tiên của người Trung Quốc.
  3. 大家选他为代表。
    Dàjiā xuǎn tā wéi dàibiǎo.
    → Mọi người chọn anh ấy làm đại biểu.
  4. 我们要尊敬为朋友。
    Wǒmen yào zūnjìng wéi péngyǒu.
    → Chúng ta nên kính trọng những người được coi là bạn bè.

五。 以及 – Và, cùng với, kể cả

Từ nối trong văn viết, nối các thành phần song song như danh từ, cụm từ hoặc mệnh đề.

Ví dụ:

  1. 新中国成立以后,从政治制度到经济建设,以及外交、军事和科学技术都发生了很大变化。
    Xīn Zhōngguó chénglì yǐhòu, cóng zhèngzhì zhìdù dào jīngjì jiànshè, yǐjí wàijiāo, jūnshì hé kēxué jìshù dōu fāshēngle hěn dà biànhuà.
    → Sau khi nước Trung Quốc mới được thành lập, từ thể chế chính trị đến phát triển kinh tế, và cả ngoại giao, quân sự, khoa học kỹ thuật đều thay đổi nhiều.
  2. 这些是我喜欢旅游去森林、田野,以及其他自然风景。
    Zhèxiē shì wǒ xǐhuān lǚyóu qù sēnlín, tiányě, yǐjí qítā zìrán fēngjǐng.
    → Đây là lý do tôi thích du lịch đến rừng, đồng ruộng, và những phong cảnh thiên nhiên khác.
  3. 徐先生先后去了海南、喀什、青岛、以及韩国、朝鲜。
    Xú xiānshēng xiānhòu qùle Hǎinán, Kāshí, Qīngdǎo, yǐjí Hánguó, Cháoxiǎn.
    → Ông Từ từng đến Hải Nam, Khách Thập, Thanh Đảo, cũng như Hàn Quốc và Triều Tiên.

Bài khóa

中国历史
[1]  中国历史悠久,有文字记载的历史就有四千多年,是世界上最古老的国家之一。
[2]  在五六千年以前,黄河和长江的两边就生活着很多人,黄帝就是当时一个地区的最高领袖。他既勇敢又聪明,受到人们的尊敬。后来看黄帝被称为中国人的祖先,历史上留下了很多有关他的传说。
[3]  公元前21世纪,中国历史上的第一个国家——夏朝建立了。夏朝之后经历了商朝和西周,到春秋时期,大小小的国家有上百个。这些国家之间常常发生战争,到战国的时候甚至剩下七个力量比较强的国家。春秋战国时期因战争不断,所以社会很不稳定。 然而,也因此出现了一大批著名的政治家、思想家、军事家和文学家,例如人们所熟悉的孔子、孙子和孟子等人就生活在那个年代。
[4]  公元前221年,秦国打败了其他六个国家,统一了中国,建立了秦朝。秦朝的建立被看作是成为中国历史上第一个统一的国家。秦始皇为中国历史的发展做出了很多贡献。例如,统一以前,各个国家使用的文字和货币都不一样,不同地区的经济文化交流很不方便。秦始皇望统一中国以后,将全国的文字和货币统一了。后来,对不同地区的交流和发展起到了促进作用。他还把原来各个国家建的城连起来一地,这就是后来那的万里长城。 然而, 一般人对秦始皇最深的印象是他为了国家的统一和强大而采取的一些无很有名如秦今, 统事十大量的历史书籍。
[5]  秦朝以后,中国又经历了汉、三国……唐宋元明清等几十个朝代,一直到1911年,孙中山领导的革命结束了中国几千年由皇帝统治的封建社会。
[6]  其中唐朝是中国古代历史上经济、政治和文化最发达的时期之一。首都长安城(现在的西安附近)的人口有一百多万,大批外国人来到中国学习或者做生意,也有很多中国人到外国做买卖。 甚至今天,一些国家还用“唐人”和“唐人街”这样的词语。当时那些来中国学习的日本人,学成结束以后就留在中国,人们称之为“留学生”。后来,所有来中国学习的人就都被称为“留学生”。
[7]  1911年以后,中国经历了抗日战争和国内战争等重要历史时期。1949年,中国共产党领导的军队胜利了国民党的军队,建立了中华人民共和国。新中国成立以后,从政治制度到经济建设,以及外汇、军事和科学技术都发生了很大的变化。但是,1966年到1976年的“文化大革命”给中国的经济和文化、经济发展带来了很大的破坏,经济方面的损失非常严重,社会的进步与发展受到很大影响。1978年,中国共产党开始进行“文化大革命”的错误,并开始实行改革开放政策,从此中国进入了一个新的历史时期。

Pinyin

Zhōngguó lìshǐ

[1] Zhōngguó lìshǐ yōujiǔ, yǒu wénzì jìzǎi de lìshǐ jiù yǒu sìqiān duō nián, shì shìjiè shàng zuì gǔlǎo de guójiā zhī yī.
[2] Zài wǔ liù qiān nián yǐqián, Huánghé hé Chángjiāng de liǎngbiān jiù shēnghuó zhe hěnduō rén, Huángdì jiùshì dāngshí yī gè dìqū de zuìgāo lǐngxiù. Tā jì yǒnggǎn yòu cōngmíng, shòudào rénmen de zūnjìng. Hòulái kàn Huángdì bèi chēngwéi Zhōngguó rén de zǔxiān, lìshǐ shàng liú xià le hěnduō yǒuguān tā de chuánshuō.
[3] Gōngyuán qián èrshíyī shìjì, Zhōngguó lìshǐ shàng de dì yī gè guójiā——Xiàcháo jiànlì le. Xiàcháo zhīhòu jīnglì le Shāngcháo hé Xīzhōu, dào Chūnqiū shíqī, dà xiǎo xiǎo de guójiā yǒu shàng bǎi gè. Zhèxiē guójiā zhī jiān chángcháng fāshēng zhànzhēng, dào Zhànguó de shíhòu shènzhì shèng xià qī gè lìliàng bǐjiào qiáng de guójiā. Chūnqiū Zhànguó shíqī yīnwèi zhànzhēng bùduàn, suǒyǐ shèhuì hěn bù wěndìng. Rán’ér, yě yīncǐ chūxiàn le yī dàpī zhùmíng de zhèngzhìjiā, sīxiǎngjiā, jūnshìjiā hé wénxuéjiā, lìrú rénmen suǒ shúxī de Kǒngzǐ, Sūnzǐ hé Mèngzǐ děng rén jiù shēnghuó zài nàgè niándài.
[4] Gōngyuán qián 221 nián, Qín guó dǎbài le qítā liù gè guójiā, tǒngyī le Zhōngguó, jiànlì le Qíncháo. Qíncháo de jiànlì bèi kànzuò shì chéngwéi Zhōngguó lìshǐ shàng dì yī gè tǒngyī de guójiā. Qín Shǐhuáng wèi Zhōngguó lìshǐ de fāzhǎn zuòchū le hěnduō gòngxiàn. Lìrú, tǒngyī yǐqián, gège guójiā shǐyòng de zì hé huòbì dōu bù yīyàng, bùtóng dìqū de jīngjì wénhuà jiāoliú hěn bù fāngbiàn. Qín Shǐhuáng xīwàng tǒngyī Zhōngguó yǐhòu, jiāng quánguó de zì hé huòbì tǒngyī le. Hòulái, duì bùtóng dìqū de jiāoliú hé fāzhǎn qǐdào le cùjìn zuòyòng. Tā hái bǎ yuánlái gège guójiā jiàn de chéng liánchéng yī dì, zhè jiùshì hòulái nà de Wànlǐ Chángchéng. Rán’ér, yībān rén duì Qín Shǐhuáng zuì shēnkè de yìnxiàng shì tā wèi le guójiā de tǒngyī hé qiángdà ér cǎiqǔ de yīxiē cuòshī hěn yǒu míng, rú Qín Shǐhuáng tǒngzhì xià de dàliàng lìshǐ shūjí.
[5] Qíncháo yǐhòu, Zhōngguó yòu jīnglì le Hàn, Sānguó……Táng Sòng Yuán Míng Qīng děng jǐ shí gè cháodài, yīzhí dào 1911 nián, Sūn Zhōngshān lǐngdǎo de gémìng jiéshù le Zhōngguó jǐ qiān nián yóu huángdì tǒngzhì de fēngjiàn shèhuì.
[6] Qízhōng Tángcháo shì Zhōngguó gǔdài lìshǐ shàng jīngjì, zhèngzhì hé wénhuà zuì fādá de shíqī zhī yī. Shǒudū Cháng’ānchéng (xiànzài de Xī’ān fùjìn) de rénkǒu yǒu yī bǎi duō wàn, yī dàpī wàiguórén lái dào Zhōngguó xuéxí huòzhě zuò shēngyì, yě yǒu hěnduō Zhōngguó rén dào wàiguó mài dōngxī. Shènzhì dào jīntiān, yǒuxiē guójiā hái yòng “Tángrén” hé “Tángrénjiē” zhèyàng de cíyǔ. Dāngshí nàxiē lái Zhōngguó xuéxí de Rìběn rén, xuéchéng jiéshù yǐhòu jiù liú zài Zhōngguó, rénmen chēng zhī wèi “liúxuéshēng”. Hòulái, suǒyǒu lái Zhōngguó xuéxí de rén dōu bèi chēngwéi “liúxuéshēng”.
[7] 1911 nián yǐhòu, Zhōngguó jīnglì le Kàngrì zhànzhēng hé guónèi zhànzhēng děng zhòngyào lìshǐ shíqī. 1949 nián, Zhōngguó gòngchǎndǎng lǐngdǎo de jūnduì shènglì le Guómíndǎng de jūnduì, jiànlì le Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó. Xīn Zhōngguó chénglì yǐhòu, cóng zhèngzhì zhìdù dào jīngjì jiànshè, yǐjí wàijiāo, jūnshì hé kēxué jìshù dōu fāshēng le hěn dà de biànhuà. Dànshì, 1966 nián dào 1976 nián de “Wénhuà Dà Gémìng” gěi Zhōngguó de jīngjì hé wénhuà, jīngjì fāzhǎn dàilái le hěn dà de pòhuài, jīngjì fāngmiàn de sǔnshī fēicháng yánzhòng, shèhuì de jìnbù yǔ fāzhǎn shòudào hěn dà yǐngxiǎng. 1978 nián, Zhōngguó gòngchǎndǎng kāishǐ jìnxíng “Wénhuà Dà Gémìng” de cuòwù, bìng kāishǐ shíxíng gǎigé kāifàng zhèngcè, cóngcǐ Zhōngguó jìnrù le yīgè xīn de lìshǐ shíqī.

Tiếng Việt

Lịch sử Trung Quốc

[1] Lịch sử Trung Quốc rất lâu đời, có hơn bốn ngàn năm lịch sử được ghi chép bằng văn tự, là một trong những quốc gia cổ nhất trên thế giới.
[2] Cách đây năm, sáu ngàn năm, hai bên sông Hoàng Hà và Trường Giang đã có nhiều người sinh sống, Hoàng Đế chính là một thủ lĩnh tối cao của một vùng lúc bấy giờ. Ông vừa dũng cảm lại thông minh, được người dân tôn kính. Về sau, Hoàng Đế được xem là tổ tiên của người Trung Quốc, trong lịch sử lưu truyền rất nhiều truyền thuyết liên quan đến ông.
[3] Vào thế kỷ 21 TCN, quốc gia đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc – nhà Hạ được thành lập. Sau đó là nhà Thương và Tây Chu, đến thời Xuân Thu có hàng trăm nước lớn nhỏ. Các nước này thường xuyên xảy ra chiến tranh, đến thời Chiến Quốc thì chỉ còn lại bảy nước mạnh hơn. Thời kỳ Xuân Thu Chiến Quốc chiến tranh liên miên nên xã hội rất bất ổn. Tuy nhiên, thời kỳ này cũng xuất hiện một loạt chính trị gia, tư tưởng gia, quân sự gia và văn học gia nổi tiếng, ví dụ như Khổng Tử, Tôn Tử và Mạnh Tử đều sống trong thời kỳ đó.
[4] Năm 221 TCN, nước Tần đánh bại sáu nước khác, thống nhất Trung Quốc, lập ra nhà Tần. Việc thành lập nhà Tần được coi là quốc gia thống nhất đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc. Tần Thủy Hoàng đã có nhiều cống hiến cho sự phát triển của lịch sử Trung Quốc. Ví dụ, trước khi thống nhất, mỗi nước dùng chữ viết và tiền tệ khác nhau, khiến cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng gặp nhiều trở ngại. Tần Thủy Hoàng sau khi thống nhất đã thống nhất chữ viết và tiền tệ trên toàn quốc. Về sau, điều này thúc đẩy sự phát triển và giao lưu giữa các khu vực. Ông còn nối liền các thành lũy của các nước thành Vạn Lý Trường Thành. Tuy nhiên, ấn tượng sâu đậm nhất mà người ta nhớ về Tần Thủy Hoàng chính là việc ông đã thiêu hủy rất nhiều sách sử.
[5] Sau nhà Tần, Trung Quốc lại trải qua các triều đại như Hán, Tam Quốc… Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh v.v. kéo dài đến năm 1911, cuộc cách mạng do Tôn Trung Sơn lãnh đạo đã chấm dứt chế độ phong kiến hàng nghìn năm của Trung Quốc.
[6] Trong đó, triều Đường là thời kỳ phát triển rực rỡ về kinh tế, chính trị và văn hóa trong lịch sử cổ đại Trung Quốc. Kinh đô Trường An (gần Tây An ngày nay) có hơn một triệu dân, nhiều người nước ngoài đến Trung Quốc học tập hoặc buôn bán, cũng có nhiều người Trung Quốc ra nước ngoài buôn bán. Thậm chí đến ngày nay, một số quốc gia vẫn dùng từ “người Đường” và “phố người Đường”. Lúc đó, những người Nhật Bản đến Trung Quốc học tập sau khi học xong thường ở lại, được gọi là “du học sinh”. Về sau, tất cả những người đến Trung Quốc học tập đều được gọi là “du học sinh”.
[7] Sau năm 1911, Trung Quốc trải qua các thời kỳ quan trọng như kháng chiến chống Nhật, nội chiến. Năm 1949, quân đội do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo đã chiến thắng quân đội Quốc Dân Đảng, thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Sau khi thành lập, từ chế độ chính trị đến xây dựng kinh tế, ngoại giao, quân sự và khoa học kỹ thuật đều có nhiều thay đổi lớn. Tuy nhiên, từ năm 1966 đến năm 1976, “Đại cách mạng văn hóa” đã gây tổn hại nặng nề đến kinh tế và văn hóa Trung Quốc, tổn thất kinh tế nghiêm trọng, sự tiến bộ và phát triển xã hội bị ảnh hưởng lớn. Năm 1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc bắt đầu sửa chữa sai lầm của “Đại cách mạng văn hóa” và thực hiện chính sách cải cách mở cửa, từ đó Trung Quốc bước vào một thời kỳ lịch sử mới.

→ Bài học “Lịch sử Trung Quốc” đã đưa chúng ta đi qua một hành trình dài hơn bốn ngàn năm, từ thời Hoàng Đế đến thời kỳ cải cách hiện đại. Qua đó, học sinh không chỉ mở rộng vốn từ vựng và ngữ pháp nâng cao, mà còn có cái nhìn tổng thể về tiến trình phát triển của một nền văn minh cổ đại.

Từ sự hình thành của các triều đại đầu tiên, đến sự thống nhất dưới triều Tần, sự hưng thịnh rực rỡ của nhà Đường, rồi đến các biến cố chính trị – xã hội thế kỷ 20, bài học giúp học sinh hiểu rằng: lịch sử không chỉ là những mốc thời gian khô khan, mà là những bài học về sức mạnh đoàn kết, lòng yêu nước, sự thay đổi và khát vọng phát triển.

Thông qua bài đọc, học sinh còn rèn luyện khả năng đọc hiểu văn bản dài, nắm bắt thông tin cốt lõi, và biết cách vận dụng ngôn ngữ để kể lại, so sánh, và đánh giá các sự kiện lịch sử. Đây không chỉ là một bài học về ngôn ngữ, mà còn là cơ hội để nuôi dưỡng tư duy lịch sử và cảm nhận chiều sâu văn hóa của Trung Quốc.

→ Xem tiếp Bài 14: Boya Trung Cấp 1 Tập 2

→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button